- Get link
- Other Apps
- Get link
- Other Apps
B. TỔ CHỨC DẠY
HỌC
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Một số bài tập gợi ý:
1. Cho ba tế
bào kí hiệu lần lượt là (1), (2), (3) với thành phần cấu tạo như sau:
Tế bào Vật
chất di truyền Màng nhân Lục lạp
(1) Có Không Không
(2) Có Có Không
(3) Có Có Có
Trong ba tế bào này:
a) Tế bào
nào là tế bào nhân sơ? Tế bào nào là tế bào nhân thực? Tại sao?
b) Tế bào
nào là tế bào động vật? Tế bào nào là tế bào thực vật? Tại sao?
2. Hình sau
mô tả cấu tạo của ba tế bào (A), (B), (C):
a) Gọi tên
các thành phần cấu tạo tương ứng với số từ (1) đến (5).
b) Đặt tên
cho các tế bào (A), (B), (C) và cho biết tại sao em lại đặt tên như vậy?
c) Các
thành phần nào chỉ có trong tế bào (C) mà không có trong tế bào (B). Nêu chức
năng các thành phần này.
d) Nêu hai
chức năng chính của màng tế bào.
3. Em hãy vẽ
và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
Cấu trúc Tế
bào động vật Tế bào thực vật Chức năng
Màng tế bào Có Có Bảo
vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Chất tế bào ? ? ?
Nhân tế bào ? ? ?
Lục lạp ? ? ?
Hướng dẫn giải:
1. a) (1)
là tế bào nhân sơ; (2), (3) là tế bào nhân thực vì (1) không có màng nhân trong
khi (2), (3) có màng nhân.
b) (2) là tế
bào động vật, (3) là tế bào thực vật vì (2) không có lục lạp, (3) có lục lạp.
2. a) (1)
màng tế bào, (2) chất tế bào, (3) vùng nhân, (4) nhân, (5) lục lạp.
b) (A) Tế
bào nhân sơ vì có vùng nhân, (B) Tế bào động vật vì có nhân và không có lục lạp,
(C) Tế bào thực vật vì có nhân và có lục lạp.
c) Thành phần
chỉ có trong tế bào (C) mà không có trong tế bào (B) là lục lạp. Lục lạp thực
hiện chức năng quang hợp để tổng hợp các chất cho tế bào.
d) Hai chức
năng chính của màng tế bào là bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi
tế bào.
3.
Cấu trúc Tế
bào động vật Tế bào thực vật Chức năng
Màng tế bào Có Có Bảo
vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Chất tế bào Có Có Là
nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Nhân tế bào Có Có Điều
khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Lục lạp − Có Thực
hiện chức năng quang hợp.
II. BÀI TẬP:
BÀI 17
1.Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A.Xe ôtô. B.
Cây cầu.
C. Cây bạch đàn. D. Ngôi nhà.
2. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ
vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế
bào.
B. Chất tế
bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
17.3. Quan sát tế
bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phẩn nào của tế bào.
A. Màng tế
bào.
B. Chất tế
bào.
c. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
17.4. Đặc điểm của
tế bào nhân thực là A. có thành tế bào.
c. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
17.5. Khi một tế
bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? A.8. B.6. C.4. D.2.
17.6. Hoàn thành
các yêu cầu sau:
a) Cho biết
tế bào là gì.
b) Điền
thông tin còn thiếu về tế bào:
- (1)... cấu
tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào.
- (2)...
bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
17.7. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Thành phần câu tạo nên tế bào Chức năng
Điếu
khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Là nơi
diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Bảo vệ
và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Bao bọc
khối vật chất di truyển.
17.8. Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật và tế bào
động vật dưới đây.
Gợ/ý:Thành tế bào tạo thành bộ khung giúp tế bào có
hình dạng nhất địn h, bảo vệ các thành phần bên trong tế bào; Không bào chứa
các chất thải, chất dựtrữ.
a) Hãy chú
thích tên các thành phần cấu tạo của hai tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi
thành phần.
b) Xác định
tên của tế bào A và B.
c) Lập bảng
chỉ ra ba điểm khác nhau giữa hai tế bào.
17.9. Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào
ở người.
17.11. Sự lớn lên
và sinh sản của tế bào là một chuỗi các thay đổi về kích thước, số lượng các
thành phần trong tế bào. Ở tế bào nhân thực, sự lớn lên là một giai đoạn chuẩn
bị dài, sự sinh sản là quá trình tạo ra tê’ bào mới.
a) Sự lớn
lên của tế bào biểu hiện nhưthế nào?
b) Sự sinh sản
làm thay đổi số lượng thành phần nào của tế bào?
c) Một tế
bào sau khi sinh sản tạo thành mười sáu tế bào mới. Tế bào đó đã trải qua mấy lần
sinh sản?
d) Vẽsơ đồ
thể hiện mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự sinh sản của tế bào.
17.12*. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đẩu quá
trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần
sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
17.13. Hây trả lời
các câu hỏi sau:
a) Cơthể
con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
b) Các nhà
khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tê' bào sinh vật?
c) Ba đặc
điểm khái quát nhất về tế bào là gì?
0HƯỚNG DẪN GIẢI
17.1. Đápán c.
17.2. Đáp án D.
17.3. Đápán c.
17.4. Đáp án c.
17.5. Đáp án D.
17.6. a) Tế bào
là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
b) (1) Các thành phần, (2) Màng tế bào.
17.7.
Thành phấn cấu tạo nên tê bào Chức năng
Nhân tế bào Điếu
khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Chất tế bào Là
nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Màng tế bào Bảo vệ
và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Màng nhân Bao bọc
khối vật chất di truyền.
17.7. a)(l)Màng
tê'bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào;
(2) Chất tế
bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào;
(3) Nhân tế
bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào;
(4) Lục lạp
thực hiện chức năng quang hợp.
b) A -Tế bào
động vật, B -Tế bào thực vật.
c)
Đặc điểm Tế
bào A Tế bào B
Thành tếbào Không
có Có
Không bào Không
có Có
Lục lạp Không
có Có
17.8. a)Tế bào hổng
cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
b)Tế bào hồng cẩu: vận chuyển oxygen;
Tế bào cơ: tạo ra sự co giãn trong vận động;
Tế bào trứng: tham gia vào sinh sản;
Tế bào niêm mạc miệng: bảo vệ khoang miệng.
17.9. Tế bào có
nhiều hình dạng khác nhau: hình cấu (tế bào trứng), hình đĩa (tế bào hồng cẩu),
hình sợi (tế bào sợi nấm), hình sao (tế bào thẩn kinh), hình trụ (tế bào lót
xoang mũi), hình thoi (tế bào cơ trơn), hình nhiều cạnh (tế bào biểu bì),...
17.10. a) Tế bào
tăng nhanh về kích thước: màng tế bào giãn ra, chất tế bào nhiều thêm, nhân tế
bào lớn dấn.
b) Nhân tế
bào.
c) Bốn lần.
d) Tế bào
—'ơn ^en-> Tế bào trưởng thành —sir>h san Tế bào mói.
17.12’. Hai mươi bốn tế bào con.
17.13. a) Tế bào
nhân thực.
b) Kính hiển
vi.
c) Ba đặc
điểm khái quát về tế bào:
-Tế bào là đơn vị cơ sở và cấu trúc của sự sống;
-Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của cơ thể;
-Tế bào được hình thành từ tế bào khác.
18 THựC HÀNH QUAN SÁT TÊ BÀO
_ SINH VẬT
0 BÀI TẬP
18.1. Hai bạn
Nam và Mai cùng làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, khi thực hiện bước tách vỏ
củ hành, Nam dùng kim mũi mác cắt lát mỏng, còn Mai dùng kim mũi mác bóc lớp vỏ
lụa. Theo em, tiêu bản của bạn nào sẽ quan sát rõ các thành phần của tế bào
hơn? Giải thích.
18.2. Trong bước
thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch, theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào
biểu bì da ếch bằng xanh methylene?
18.3. Sử d ụng
các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc để hoàn thành chỗ trống từ(l)
đến (4) trong đoạn văn dưới đây:
Thuốc nhuộm thường được sử dụng trong nhuộm tiêu bản
hiển vi, giúp chúng ta có thể quan sát (1) ... của (2) ... được rõ hơn. Người
ta thường sử dụng (3)... đối với bước nhuộm tế bào biểu bì vảy hành và (4)... đối
với bước nhuộm tế bào biểu bì da ếch.
18.4. So sánh đặc
điểm hình dạng, cấu tạo tế bào biểu bì vảy hành với tế bào biểu bì da ếch.
18.5. So sánh đặc
điểm hình dạng, kích thước tế bào trứng cá với tế bào biểu bì da ếch.
18.6. Tim hiểu
thêm những tế bào nàochúng ta có thể quan sát được bằng mắt thường.
0 HƯỚNG DẪN GIẢI
18.1. Tiêu bản của
bạn Mai sẽ quan sát rõ các thành phẩn của tế bào hơn.
Giải thích: Nếu dùng kim mũi mác cắt lớp tế bào vỏ củ
hành sẽ làm cho lát cắt dày —> tiêu bản dày —> các lớp tế bào sẽ chổng
lên nhau —* khó quan sát.
18.2. Vì lớp biểu
bì da ếch rất mỏng, trong suốt, khi nhuộm bằng thuốc nhuộm xanh methylene sẽ
làm cho nhân tế bào bắt màu giúp chúng ta quan sát rõ và phân biệt được các
thành phấn cấu tạo nên tế bào.
18.3. (1) cấu
trúc, (2) tế bào, (3) iodine, (4) xanh methylene.
Comments
Post a Comment