BÀI 22: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG -KHTN6


 

1.SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự cần thiết phân loại thế giới sống



1. Kể tên một số sinh vật trong hình 22.1. Từ đó, em hãy nhận xét về thế giới sống.

Tên một số sinh vật trong hình 22.1: vọc, nhện, rùa, bướm, bọ cánh cam, cá, vi khuẩn, cò, trùng giày, dương xỉ, thông, súng.

Nhận xét: Thế giới sống đa dạng về số lượng các loài sinh vật, đa dạng về đặc điểm và môi trường sống của chúng.

2. Thế giới sống có thể được phân loại theo những tiêu chí nào? Trên cơ sở đó, em hãy phân loại các sinh vật trong hình 22.1.

Phân loại sinh vật dựa vào đặc điểm tế bào (tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực), cấp độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào), khả năng di chuyển, dinh dưỡng (tự dưỡng, dị dưỡng), môi trường sống (môi trường nước, môi trường cạn, …).

KẾT LUẬN:

-Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào đặc điểm cơ thể.

-Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại.

2. CÁC BẬC PHÂN LOẠI SINH VẬT

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các bậc phân loại

3. Quan sát hình 22.2, em hãy kể tên các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ thấp đến cao trong thế giới sống.

Loài - Chi - Họ - Bộ - Lớp - Ngành - Giới

Luyện tập

* Từ cách phân loại loài Gấu đen châu mỹ, em hãy cho biết các bậc phân loại của loài Gấu trắng trong hình 22.3.

Loài Gấu trắng trong hình thuộc: giống Gấu, họ Gấu, bộ Ăn thịt, lớp Thú, ngành Dây sống, giới Động vật.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách gọi tên loài

4. Quan sát hình 22.4, em hãy cho biết sinh vật có những cách gọi tên nào? Có ba cách gọi tên sinh vật:

−Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu;

−Tên khoa học = Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố);

−Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

KẾT LUẬN:

- Loài là bậc phân loại cơ bản, gồm một nhóm cá thể sinh vật có những đặc điểm sinh học tương đối giống nhau và có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới.

-Trong phân loại, người ta chia các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: Loài- chi- giống - họ - bộ - lớp - ngành - giới.

Bậc phân loại càng nhỏ thì sự khác nhau giữa các sinh vật cùng bậc càng ít .

-Cách gọi tên sinh vật:

+Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh lục tra cứu.

+Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi / giống và tên loài.

+Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền , quốc gia .

Luyện tập

* Nêu cách gọi tên khoa học của một số loài sau đây, biết:

Tên phổ thông:     Tên khoa học

Con người:  Homo sapiens

Chim bồ câu :Columba LIVIA

Cây ngọc lan trắng :Magnolia alba

Cây ngô:     Zea mays

3. CÁC GIỚI SINH VẬT

Hoạt động 4: Tìm hiểu về năm giới sinh vật

5. Quan sát hình 22.5, hãy cho biết sinh vật được chia thành mấy giới? Kể tên một số đại diện sinh vật thuộc mỗi.

Sinh vật được chia thành năm giới, đại diện mỗi giới là:

 -vi khuẩn thuộc giới Khởi sinh;

- trùng giày thuộc giới Nguyên sinh; 

-nấm rơm thuộc giới Nấm; 

-cây cam thuộc giới Thực vật; 

-gấu thuộc giới Động vật.

6. Em có thể phân biệt năm giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào?

 Dựa vào đặc điểm tế bào, tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng, …

Kết luận: theo Whittaker 1969, thế giới sống được chia thành năm giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật.

Luyện tập

* Hãy xác định môi trường sống của đại diện các sinh vật thuộc năm giới bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Giới  

              Đại diện

Môi trường sống

 

Nước

Cạn

Sinh vật

Khởi sinh   

Vi khuẩn E. coli

+

+

+

Nguyên sinh

Trùng roi

+

-

-

Nấm

Nấm rơm

-

+

-

Thực vật

Cây rau muống

+

+

-

Động vật

Cá chép

+

-

-


4. KHOÁ LƯỠNG PHÂN

Hoạt động 5: Tìm hiểu cách xây dựng khoá lưỡng phân

7. Quan sát hình 22.6, em hãy nêu các đặc điểm được sử dụng để phân biệt các sinh vật trong hình.

Con thỏ:Có khả năng di chuyển, có chân, không biết bay.

Cây hoa sen :Không có khả năng di chuyển.

Con cá rô phi:Có khả năng di chuyển, không có chân.

Con chim bồ câu:Có khả năng di chuyển, có chân, biết bay.

Các tiêu chí được sử dụng để phân biệt các sinh vật trong hình:

−Khả năng di chuyển;

−Khả năng bay;

−Có chân hoặc không.

8. Em hãy cho biết cách xây dựng khoá lưỡng phân trong hình 22.7.

Bước 1. Xác định đặc điểm đặc trưng của mỗi sinh vật.

Bước 2. Dựa vào một đặc điểm đặc trưng nhất để phân chia sinh vật thành hai nhóm.

Bước 3. Tiếp tục phân chia các nhóm trên thành hai nhóm nhỏ hơn cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn một sinh vật.

Bước 4. Xây dựng khoá lưỡng phân hoàn chỉnh.

Vận dụng

* Liên hệ việc sắp xếp các loại sách vào giá sách với việc sắp xếp các sinh vật của thế giới tự nhiên vào các nhóm phân loại có ý nghĩa gì?

Từ đó, liên hệ trong tự nhiên, số loại sinh vật rất đa dạng, việc sắp xếp các sinh vật vào các nhóm phân loại có ý nghĩa giúp chúng ta dễ dàng nghiên cứu về sinh vật và nhận ra sự đa dạng của sinh giới.

  HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

1.Đáp án A.

2.Tên giống: Homo

Tên loài: sapiens

Tác giả: Linnaeus

Năm tìm ra: 1758.

3.

Sinh vật

Giới

 

Vi khuẩn

Khởi sinh

 

Động vật

 

Ong

Động vật

 

Trùng roi

Nguyên sinh

 

Rêu

Thực vật

 

Ếch   

Động vật

 

Cây phượng

Thực vật

 

Nấm đùi gà

Nấm

 

 

Comments

Post a Comment