- Get link
- Other Apps
- Get link
- Other Apps
1. THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ
Hoạt động
1: Tìm hiểu thành phần của không khí
1. Trong bản tin dự báo thời tiết thường có dự báo về độ ẩm của không khí. Điều đó chứng tỏ trong không khí chứa chất gì? Chất đó được tạo ra từ đâu?
Không khí có chứa hơi nước do nước bay hơi từ các ao, hồ, sông, suối, biển.
2. Quan sát biểu
đồ hình 10.2,
em hãy cho biết không khí là một chất hay hỗn hợp nhiều
chất?
Không khí là hỗn hợp nhiều chất.
3. Không khí có duy trì sự cháy và sự sống không? Vì sao?
Không khí chứa oxygen nên duy trì sự cháy
và sự sống.
4. Tỉ lệ thể tích khí oxygen và nitrogen trong không khí là bao nhiêu?
Tỉ lệ thể tích oxygen:
nitrogen trong không
khí khoảng 1: 4.
Hoạt động 2: Xác định thành phần phần trăm về thể tích của khí oxygen trong không khí
5. Quan sát thí nghiệm (hình 10.3), nếu úp ống thuỷ tinh vào ngọn nến đang cháy thì ngọn nến có tiếp tục cháy không? Giải thích.
Sau khi úp ống thuỷ tinh
vào, ngọn nến tục cháy, sau đó ngọn nến tắt do oxygen trong ống thủy tinh đã bị đốt cháy hết.
6. Sau khi ngọn
nến tắt, mực
nước trong ống
thủy tinh thay
đổi như thế
nào? Giải thích.
Mực nước
trong ống dâng
lên. Ngọn nến cháy tiêu
thụ hết oxygen
trong ống làm áp suất trong
ống giảm so với bên ngoài,
nước dâng lên để cân bằng áp suất.
7. Từ kết quả thí
nghiệm, xác định
phần trăm thể tích của
oxygen trong không khí. So sánh
với kết quả trong
biểu đồ hình
10.2.
–
GV có thể hướng dẫn HS tính
toán phần trăm thể tích
bằng cách đánh
dấu mực nước dâng,
sau đó dùng thước đo chiều dài ống và chiều dài mực nước
dâng. Tỉ lệ giữa
chiều dài mực nước và chiều dài ống thể hiện phần trăm thể tích oxygen
trong không khí;
–
Oxygen chiếm khoảng
1/5 thể tích
ống thủy tinh
(thể tích không
khí). Kết quả này gần đúng với kết quả trong
biểu đồ 10.2.
2. VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ
TRONG TỰ NHIÊN
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai
trò của không khí trong tự nhiên
8. Từ hiểu biết của mình, em hãy cho biết
không khí có vai trò gì trong cuộc
sống?
– Không khí duy trì sự sống cho con người,
thực vật và động vật;
–
Carbon dioxide trong không
khí tham gia quá trình
quang hợp ở thực vật (dưới
điều kiện ánh
sáng mặt trời)
đảm bảo sự sinh trưởng
cho các loại
cây trong tự nhiên
từ đó duy trì cân bằng tỉ lệ của các thành
phần không khí,
hạn chế ô nhiễm;
– Không khí tạo ra các hiện tượng
thời tiết, khí hậu trên Trái Đất;
–
Không khí cung cấp oxygen
để đốt cháy nhiên liệu
tạo ra năng lượng nhằm phục vụ các yêu cầu của đời sống như sưởi ấm, đun nấu,
giúp động cơ hoạt động,
…; phục vụ nhiều ngành
sản xuất như sản xuất
điện, sản xuất
phân bón, sản xuất sắt thép, …
3. Ô NHIỄM KHÔNG
KHÍ
Hoạt động
4: Tìm hiểu ô nhiễm không khí
9. Em đã bao giờ ở trong khu vực không
khí bị ô nhiễm chưa?
Không khí lúc đó
có đặc điểm
gì?
– Có mùi khó
chịu;
– Bụi mờ, tầm nhìn
bị giảm;
– Cay mắt, khó thở, gây ho;
– Da bị kích
ứng;
– …
10.
Em hãy tìm hiểu và cho biết
những tác hại do không
khí bị ô nhiễm gây ra.
– Ảnh hưởng đến an toàn
giao thông, tầm nhìn
bị cản trở;
– Gây biến đổi khí hậu;
– Gây bệnh cho con người,
động vật và thực vật;
– Làm hỏng cảnh
quan tự nhiên
hoặc các công
trình xây dựng.
4. NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ
Hoạt động 5: Tìm hiểu
các nguồn gây ra ô nhiễm không khí
11. Em hãy liệt kê các nguồn
gây ô nhiễm không
khí.
– Đun nấu hằng ngày, đốt rác, …
– Tham gia giao
thông bằng các phương tiện
chạy xăng dầu:
ô tô, xe máy, …
– Hoạt động sản
xuất công nghiệp;
– Chăn nuôi;
– Xây dựng.
12.
Em hãy tìm hiểu và cho biết
những chất nào gây ô nhiễm
không khí?
Tro bay, khói bụi, khí thải như carbon monoxide (CO), carbon
dioxide (CO2) (khí gây hiệu
ứng nhà kính),
sulfur dioxide
(SO2) và các nitrogen
oxide (NOx) (các khí gây ra
mưa acid, sương
mù quang hóa, suy giảm
tầng ozone), …
13. Quan sát các hình 10.6 đến 10.11, em hãy điền thông tin theo mẫu ở bảng 10.1.
Bảng 10.1. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí
Nguồn gây ô nhiễm
không khí |
Con người hay tự
nhiên gây ra ô nhiễm |
Chất chủ yếu gây ô
nhiễm không khí |
Cháy rừng |
Con người/ Tự nhiên |
Tro, khói, bụi, … |
Núi lửa |
Tự nhiên |
Khí, khói, bụi, … |
Nhà máy nhiệt điện |
Con người |
Khí CO,
CO2 |
Phương tiện giao
thông chạy xăng, dầu |
Con người |
Khí CO,
CO2 |
Đốt rơm rạ |
Con người |
Tro, khói, bụi |
Vận chuyển vật liệu xây dựng |
Con người |
Bụi |
5. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ
Hoạt động 6: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường không
khí
14. Có thể giảm thiểu tình
trạng ô nhiễm
không khí được không? Để làm được điều đó chúng
ta cần phải
làm gì?
Có thể giảm tình trạng ô nhiễm không
khí. Để làm được điều đó chúng
ta cần hiểu nguyên nhân
làm ô nhiễm không khí
từ đó có các hành
động cụ thể
phù hợp và trong phạm vi khả năng
của bản thân.
Luyện tập
* Em hãy nêu một số nguồn gây ô nhiễm không khí và đề xuất biện pháp khắc phục.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nguồn gây ô nhiễm không khí |
Biện pháp khắc phục |
Đốt rơm rạ. |
Ngừng đốt rơm rạ. |
Phương tiện giao thông chạy xăng dầu. |
Sử dụng giao thông công cộng. |
Vận chuyển vật liệu xây dựng. |
Không chở vượt
quá quy định,
xe chở vật liệu phải
được phủ bạt che
chắn. |
Vận dụng
* Khi đang
ở trong khu vực không
khí bị ô nhiễm, em cần làm gì để bảo vệ sức khỏe bản thân
và gia đình?
– Đeo khẩu trang, đeo kính chắn
bụi mỗi khi ra đường;
– Sử dụng nước
muối sinh lí để nhỏ mắt, vệ sinh mũi
sau khi đi ra ngoài;
Comments
Post a Comment