BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

 BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)




 

 

 


BÀI

2

1.  LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số lĩnh vực khoa học tự nhiên

Nhiệm vụ: GV cho HS tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên thông qua thực hiện hoặc quan sát các thí nghiệm trong SGK.

Tổ chức dạy học: GV thể sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm HS thực hiện các thí nghiệm 1, 2, 4 quan sát hình ảnh thí nghiệm 3.

GV có thể tổ chức cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm 1, 2, 3 và 4.

  Thí nghiệm 1: Tờ giấy sau khi được thả sẽ từ từ rơi.

  Thí nghiệm 2: Nước vôi đục dần xuất hiện chất rắn màu trắng, không tan (kết tủa). Nếu tiếp tục sục khí carbon dioxide (CO2) đến thì kết tủa sẽ tan dần dung dịch trở nên trong suốt.

   Thí nghiệm 3: Sau khi hấp thu nước, hạt đậu sẽ nảy mầm phát triển thành cây hoàn chỉnh.

   Thí nghiệm 4: Một chu ngày đêm kéo dài 24 giờ do Trái Đất quay xung quanh một trục. Nhờ vào Mặt Trời ban ngày nhưng Mặt Trời chỉ thể chiếu sáng được 1/2 bề mặt Trái Đất. Do đó, khi 1/2 bề mặt Trái Đất này ban ngày thì 1/2 bề mặt Trái Đất còn lại ban đêm ngược lại.

Chú ý: HS không nhất thiết phải thực hiện các thí nghiệm này, GV thể tả hoặc minh hoạ kết quả thí nghiệm qua video chiếu trên slide.

GV gợi ý cho HS thảo luận nội dung 1 trong SGK.

1.  Em hãy dự đoán các thí nghiệm 1, 2, 3 4 thuộc lĩnh vực khoa học nào?

  Thí nghiệm 1: Vật học;

  Thí nghiệm 2: Hoá học;

  Thí nghiệm 3: Sinh học;

  Thí nghiệm 4: Thiên văn học.

 các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên, bao gồm: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Khoa học Trái Đất Thiên văn học.

Luyện tập

* Các ứng dụng trong hình 2.3 đến 2.8 liên quan đến những lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?


+ Trồng rau thuỷ canh (Hình 2.3), chăn nuôi bò sữa (Hình 2.5): Sinh học.

+ Bón vôi khử chua cho đất (Hình 2.6): Hoá học.

+ Sử dụng pin năng lượng mặt trời tạo điện năng (Hình 2.7): Vật lí học.

+ Dự báo thời tiết (Hình 2.4): Khoa học Trái Đất.

+ Sử dụng kính thiên văn quan sát bầu trời (Hình 2.8): Thiên văn học.

 các ứng dụng đó liên quan đến lĩnh vực chủ yếu nào của khoa học tự nhiên. dụ:

+ Làm sữa chua: Hoá học, Sinh học;

+ Ghép, chiết cây: Sinh học;

+ Sản xuất phân bón: Hoá học, Sinh học;

+ Sản xuất điện thoại, ti vi: Vật lí.

2.  VẬT SỐNG VẬT KHÔNG SỐNG

Hoạt động 3: Phân biệt vật sống vật không sống 

2. Quan sát hình 2.9 đến 2.12, em hãy cho biết các vật trong hình đặc điểm gì khác nhau (sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản).

   Con gà: được ấp nở từ quả trứng, khi trưởng thành được sử dụng để cung cấp thực phẩm cho con người. Nếu trống thụ tinh, mái sẽ tiếp tục đẻ trứng nở thành con theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần môi trường sống, chất sống,

   Cây chua: được trồng từ hạt chua, cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. Khi cây chua ra quả, quả chín cho hạt thể được trồng trở lại thành cây chua theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần môi trường sống, chất sống,

-Đá sỏi: do tự nhiên tạo ra, không trao đổi chất, không khả năng phát triển sinh sản.

   Máy tính: do con người chế tạo ra để sử dụng trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất cuộc sống hằng ngày. Máy tính không trao đổi chất, không khả năng phát triển sinh sản.

Luyện tập

*  Vật nào vật sống, vật không sống trong hình 2.9 đến 2.12?

  Vật sống: con gà, cây chua;

  Vật không sống: đá sỏi, máy tính.


Vận dụng

*  Một chú robot thể cười, nói hành động như một con người. Vậy robot vật sống hay vật không sống?

   Đây hoạt động vận dụng dấu hiệu nhận biết vật sống vật không sống. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dấu hiệu của chú robot liên quan đến vật sống vật không sống. Một số câu hỏi gợi ý học sinh trả lời như sau:

+ Robot có trao đổi chất không?

+ Robot có sinh trưởng và phát triển không?

+ Robot có sinh sản không?

Cuối cùng, kết luận robot không đặc trưng sống. Do đó, vật không sống.

 

C.   HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP

1.   a) Vật học: đạp xe để xe chuyển động; dùng cần cẩu nâng hàng;

b)    Hoá học: bón phân đạm cho cây trồng; quá trình lên men rượu;

c)   Sinh học: cắt ghép, chiết cành; sản xuất phân vi sinh;

d)    Khoa học Trái Đất: dự báo thời tiết; cảnh báo quét, sóng thần, sạt lở;

e)   Thiên văn học: quan sát hiện tượng nhật thực, nguyệt thực;

2.  Đáp án C.

                                     3.   thể dựa vào đối tượng nghiên cứu để phân biệt khoa học về vật chất       khoa học về sự sống:

  Đối tượng nghiên cứu của khoa học về sự sống các vật sống.

  Đối tượng nghiên cứu của khoa học về vật chất các vật không sống.


Comments