- Get link
- X
- Other Apps
- Get link
- X
- Other Apps
Bài
37: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ NHẬN BIẾT MỘT SỐ NHÓM ĐỘNG VẬT NGOÀI THIÊN NHIÊN
*HƯỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO THU HOẠCH
1. Một
số động vật và môi trường sống của chúng.
STT |
Tên động vật |
Môi
trường sống |
Đặc
điểm |
1 |
Tôm |
Dưới nước |
Chân phân đốt |
2 |
Cá |
Dưới nước |
cơ thể hình
thoi, dẹp hai bên |
3 |
Cua |
Dưới nước |
chân phân đốt |
4 |
Chim |
Trên cạn |
có lông vũ bao
phủ cơ thể, có cánh |
5 |
Con giun đất |
Dưới đất |
Đối xứng 2 bên,
phân đốt |
6 |
Con khỉ |
Trên cây |
Lớp lông mao,
leo trèo |
2.
Câu 2a) Trong khu vực quan sát nhóm động vật
nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước,
cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
2. a) Nhóm động vật có xương sống gặp nhiều nhất, động
vật không xương sống gặp ít nhất.
b) Nêu tên các động vật có ích cho cây, có
hại cho cây mà em quan sát được.
- động vật có ích cho cây: chim sâu, giun đất
- động vật gây hại cho cây: sâu bướm, ốc bươu vàng
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với
màu của môi trường hoặc có hình dạng giống với vật nào đó trong môi trường
(Hình 14.3). Hãy kể tên các động vật có những đặc điểm trên mà em quan sát được.
Theo em, những đặc điểm này có lời gì cho động vật?
-Ví dụ những loài động vật: tắc kè, cá ngựa, mực, bọ
ngựa, ...
-Những đặc điểm về màu sắc và hình dáng đó giúp chúng
ngụy trang trong môi trường, tránh bị kẻ thù hoặc con mồi phát hiện.
3. Chia sẻ những hình ảnh về động vật em đã chụp được
trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài em đã quan sất được.
Comments
Đặc điểm con công
ReplyDelete